Giá: Liên hệ
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay được sản xuất bởi Vishay ESTA, một công ty có hơn 50 năm kinh nghiệm sản xuất tụ bù tại Đức. Vishay ESTA cung cấp tất cả các loại tụ bù từ cao thế, trung thế đến hạ thế và cả các loại tụ đặc biệt dùng trong các lò hồ quang điện khắc nghiệt. Mun Hean tự hào là nhà phân phối độc quyền các loại tụ của Vishay tại khu vực Đông Nam Á.
Phạm vi cung cấp của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay đơn pha từ 1kV đến 24kV, 50 Hz hoặc 60 Hz, 20 kVAr đến 1000 kVar dùng trong nhà và ngoài trời.
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay 3 pha từ 1kV đến 12 kV, 50 60 Hz, 20 kVAr đến 800 kVar với thiết bị giám sát áp suất.
Tiêu chuẩn dành cho tụ bù trung thế:
Hệ thống quản lý chất lượng của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay đáp ứng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và BS 5750.
Chứng chỉ:
Phạm vi ứng dụng của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
1. Điều chỉnh hệ số công suất:
Công suất hoạt động sản sinh ra dòng điện hoạt động chuyển thành các dạng năng lượng hữu ích cho người dùng. Trong quá trình công suất phản kháng tạo ra dòng phản kháng không tạo ra công suất hữu ích. Do đó nó không thể hiện được trên đồng hồ. Tuy nhiên, công suất phản kháng có một ảnh hưởng tiêu cực đến máy phát điện, trạm biến áp và đường dây, trong đó có việc gây ra rơi áp tổn thất tài chính do sự gia tăng nhiệt.
Công suất phản kháng được dùng để tạo ra từ trường quanh động cơ, máy biến áp và dây dẫn liên tục lập lại giữa máy phát điện và hộ tiêu thụ. Để hiệu quả hơn trong việc cung cấp công suất phản kháng, ta cần lắp đặt tụ gần hộ tiêu thụ công suất phản kháng (động cơ, máy biến áp), do đó làm giảm bớt tải cho đường dây giữa máy phát và hộ tiêu thụ.
2. Điều chỉnh hệ số công suất độc lập:
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay điều chỉnh hệ số công suất được kết nối trực tiếp với cực của hộ tiêu thụ và sẽ được đóng cắt cùng với hộ tiêu thụ. Thuận lợi của phương pháp này là: giảm nhẹ dây dẫn và thiết bị đóng cắt, không cần thiết bị đóng cắt cho tụ và điện trở xả, việc lắp đặt đơn giản, rẻ. Bù độc lập là giải pháp tốt nhất cho các hộ tiêu thụ lớn (động cơ), đặc biệt nếu chúng hoạt động liên tục.
3. Điều chỉnh hệ số công suất độc lập với động cơ 3 pha:
Động cơ và tụ được nối song song. Chúng dùng chung với nhau bởi 1 thiết bị đóng cắt, do đó thiết bị đóng cắt cũng bảo vệ được tụ. Tụ không cần thiết bị xả điện vì tụ sẽ xả điện qua cuộn dây động cơ.
Thiết bị đóng cắt phải có dung lượng chịu được dòng xung bên trong tụ, và dây nối phải chịu được dòng đầy tải của động cơ. Trong trường hợp này tụ điện phải được lắp gần động cơ.
4. Điều chỉnh hệ số công suất độc lập với máy biến áp:
Trong những trường hợp có tồn tại sóng hài trên đường dây, đường dây nên được kiểm tra để chọn tụ và máy biến áp được kết nối đúng và tạo ra cộng hưởng.
Cẩn thận không bù quá lố máy biến áp khi tải thấp để tránh tăng áp không mong muốn.
5. Điều chỉnh hệ số công suất độc lập của máy hàn:
Công suất của tụ cho các máy biến áp hàn và máy hàn điện trở chỉ cần trong khoảng 30% đến 50% công suất máy biến áp bình thường. Đối với chỉnh lưu hàn, công suất tụ khoảng 10% công suất bình thường của chỉnh lưu/máy biến áp là đủ.
6. Điều chỉnh hệ số công suất nhóm:
Tụ điều chỉnh hệ số công suất được nối với hệ thống phân phối thứ cấp, cấp nguồn cho một số động cơ độc lập hoạt động liên tục hoặc gián đoạn.
Động cơ và tụ được đóng ngắt độc lập và được giám sát bởi thiết bị bảo vệ riêng biệt. Các tụ điện có thể được đóng ngắt độc lập hoặc theo nhóm.
7. Điều chỉnh hệ số công suất một cách thiết yếu:
Trong 1 công trình lớn có nhiều thiết bị điện độc lập với kích cỡ khác nhau hoạt động ở những thời điểm khác nhau và những khoảng thời gian khác nhau, tụ điều chỉnh hệ số công suất thiết yếu được nối với thanh cái chính. Các tụ hiệu chỉnh hệ số công suất được đóng ngắt cả bằng tay hoặc tự động.
Thuận lợi: Tự động và tối ưu công suất tụ đến những yêu cầu đặc biệt cho công suất phản kháng đảm bảo hệ số công suất yêu cầu được duy trì bằng cách hiệu quả nhất.
Không thuận lợi: Đường dây giữa thanh cái và ứng dụng điện không giảm dòng phản kháng.
Đặc điểm kỹ thuật chung của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Kiểm tra của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Phạm vi nhiệt độ:
Tụ bù trung thế cao cấp Vishay được phân loại theo cấp nhiệt độ, mỗi cấp được đặc trưng bởi 1 ký tự sau:
Ký tự |
Nhiệt độ không khí xung quanh (oC) |
||
Tối đa |
Tối đa nhưng không lâu hơn |
||
24 giờ |
1 năm |
||
A |
40 |
30 |
20 |
B |
45 |
35 |
25 |
C |
50 |
40 |
30 |
D |
55 |
45 |
35 |
Khả năng chịu quá tải:
1. Điện áp cho phép tối đa (liên tục):
Các đơn vị Tụ bù trung thế cao cấp Vishay sẽ hoạt động phù hợp tại cấp điện áp theo bảng bên dưới.
Biên độ của quá điện áp Tụ bù trung thế cao cấp Vishay chịu được mà không bị hư hỏng nghiêm trọng phụ thuộc khoảng thời gian duy trì, tổng số và nhiệt độ tụ.
LOẠI |
HỆ SỐ ĐIỆN ÁP (VRMS) |
THỜI GIAN TỐI ĐA |
NHẬN XÉT |
Tần số xuất hiện năng lượng |
1.0 UN |
Liên tục |
Giá trị điện áp trung bình cao nhất trong suốt bất kỳ khoảng thời gian tăng cường tụ. Cho những khoảng thời gian tăng cường ít hơn 24h, ngoại lệ áp dụng theo những giá trị bên dưới. |
1.1 UN |
12h trong mỗi 24h |
Điện áp hệ thống theo quy tắt và biến thiên |
|
1.15 UN |
30 phút trong mỗi 24h |
Điện áp hệ thống theo quy tắt và biến thiên |
|
1.2 UN |
5 phút |
Điện áp tăng tại tải nhẹ |
|
1.3 UN |
1 phút |
2. Dòng cho phép tối đa:
Những đơn vị Tụ bù trung thế cao cấp Vishay nên phù hợp với sự hoạt động liên tục tại dòng hiệu dụng bằng 1.3 lần dòng điện xuất hiện tại mức điện áp hình sin và mức tần số, trừ những xung đột biến.
Thiết bị xả điện của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Những thiết bị dưới đây có thể được sử dụng như là thiết bị xả điện:
Mỗi đơn vị Tụ bù trung thế cao cấp Vishay sẽ được cung cấp thiết bị này cho việc xả điện để điện áp là 75V hoặc thấp hơn trong 10 phút.
Bảo vệ chống ăn mòn:
Vật liệu làm vỏ: Thép không gỉ.
Xử lý trước với:
Tổng chiều dày:
Các thiết bị bảo vệ cho tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
(Thông tin chi tiết được cung cấp trong IEC 60871-3 “Bảo vệ cho tụ shunt và dãy tụ shunt”)
1. Cầu chì nội bộ của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
(Thông tin chi tiết được cung cấp trong IEC 60871-4 “Cầu chì nội bộ” (“internal fuse”))
Cầu chì nội bộ được thiết kế để cách lý những thành phần bị hỏng để cho phép sự hoạt động lâu hơn của đơn vị tụ điện và dãy tụ mà tụ điện đó được kết nối.
Sự bảo vệ đầy đủ đạt được khi sử dụng những cầu chì nội bộ với nhau với một thiết bị bảo vệ chống mất cân bằng.
2. Thiết bị giám sát áp suất của tụ bù trung thế cao cấp Vishay:
Áp suất bên trong vỏ tụ được giám sát bởi một cảm biến áp suất.Khi có tình trạng mà giá trị được cài đặt bị vượt quá, tụ sẽ được cách ly.Chẳng hạn như tụ sẽ được ngắt ra khỏi nguồn sớm sau khi có sự phóng điện bên trong cso thể dừng sự phát triển khí bên trong vỏ tụ, tránh làm nổ nó.Sự bảo vệ hoàn toàn đạt được khi sử dụng thiết bị giám sát áp suất với cầu chì H.R.C
Lưu ý!
Nếu thiết bị giám sát áp suất đã hoạt động, tụ điện không được lắp đặt trở lại, nhưng được đặt lại với thiết bị giám sát áp suất để nhà máy kiểm tra.
Thông tin kỹ thuật: